Một số thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong Call Center

Công ty Công nghệ và Tư vấn Doanh nghiệp INNOCOM

  • Giới thiệu
  • Giải pháp
    • Thiết kế website
      • Thiết kế website
      • Chứng chỉ SSL bảo mật Website
      • Hosting và tên miền
      • Kiểm tra và báo cáo Website
      • Nâng cấp Website
    • Phát triển thương hiệu
      • Email doanh nghiệp
      • Giải pháp Marketing Online
      • Quản trị Website
      • Quảng cáo Adwords
      • Thiết kế thương hiệu
      • Tối ưu tìm kiếm – SEO
    • Phần mềm
      • Chatbox Website chăm sóc khách hàng
      • Phần mềm QL Doanh nghiệp – ABMS
      • Phần mềm truy xuất nguồn gốc
      • Tư vấn và triển khai vtiger crm
      • Tổng đài call center
  • Dự án đã thực hiện
  • Tiện ích
  • Đối tác
  • Tin tức
    • Tin tức
    • Tin tức Innocom
  • Liên hệ
  • Tiếng Việtvi
    • English English
  • Home
  • Callcenter
  • Một số thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong Call Center
 

Một số thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong Call Center

by innocom / Monday, 07 October 2019 / Published in Callcenter, Công nghệ, Tin tức, Tin tức Innocom, Tư vấn
Một số thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong Call Center
Một số thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong Call Center

Một số thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong Call Center

1. Call Center là gì?

Là trung tâm cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng qua kênh điện thoại. Ngoài chức năng chính là chăm sóc khách hàng, Call Center thường có các chức năng khác như: bán hàng qua điện thoại, tiếp thị, tư vấn thông tin cho khách hàng

2. Contact Center là gì?

Là hình thức cao hơn của Call Center (xem định nghĩa call center ở trên). Điểm khác biệt là trung tâm này có thể cung cấp dịch vụ khách hàng trên nhiều kênh tương tác, hay còn gọi là đa kênh như: điện thoại, email, web chat, sms, video…

Các thuật ngữ tiếng Anh chuyên dụng trong Call Center

1. Inbound

Chỉ các hoạt động mà doanh nghiệp tiếp nhận liên lạc từ phía khách hàng.

2. Outbound

Chỉ các hoạt động mà doanh nghiệp chủ động liên lạc đến khách hàng

3. Telemarketing

Tạo ra từ “Telephone” + “Marketing”, có nghĩa là tiếp thị qua điện thoại.

4. Telesale:

Tạo ra từ “Telephone” + “Sale”, có nghĩa là bán hàng qua điện thoại.

5. BPO – Business Process Outsourcing

Gia công 1 công đoạn kinh doanh nào đó cho doanh nghiệp, hoạt động trên danh nghĩa của doanh nghiệp đó.

VD: Một doanh nghiệp không có bộ phận chăm sóc khách hàng, cần thuê một đơn vị bên ngoài làm công việc chăm sóc khách hàng của công ty họ trong một thời gian nhất định. Những công ty làm BPO có thể cung cấp cả về con người, cơ sở vật chất, công nghệ đầy đủ như một phòng ban thực sự trong một công ty.

6. CRM – Customer Relationship Management

Phần mềm quản lý khách hàng CRM có khả năng lưu trữ, đồng bộ, tích hợp thông tin khách hàng như: thông tin cơ bản, lịch sử mua hàng, lịch sử tương tác giữa khách hàng với doanh nghiệp qua kênh online và cả offline… giúp cho tất cả các phòng ban trong công ty đều có thể nắm được thông tin khách hàng và quản lý quy trình cung cấp dịch vụ đến khách hàng. CRM tạo ra 1 cái nhìn tổng quát về khách hàng tiềm năng, hiểu được cái họ cần và xây dựng mối quan hệ với họ bằng cách cung cấp những sản phẩm thích hợp nhất và dịch vụ chăm sóc khách tốt nhất.

7. Customer Service Representatives – CSR’s

Tổng đài viên, điện thoại viên.

8. Agent

Tổng đài viên, điện thoại viên.

9. Interactive Voice Response – IVR

Tương tác thoại tự động. Đơn giản là khi có gọi đến, tổng đài sẽ phát đoạn ghi âm hướng dẫn khách hàng bằng cách bấm các phím số.

10. PBX – Private Branch Exchange

Hệ thống tổng đài nội bộ, giúp các phòng ban, nhân viên bên trong công ty có thể gọi điện thoại cho nhau mà không tốn chi phí.

11. VoIP – Voice over Internet Protocol

Tổng đài điện thoại hoạt động trên nền tảng mạng Internet.

12. ACD – Automatic Call Distribution: (hay Automatic Contact Distribution)

Hệ thống phân bổ cuộc gọi tự động. Cuộc gọi vào tổng đài sẽ được phân bổ tự động vào các điện thoại viên đang trực trên hàng đợi.

13. Routing

Định tuyến cuộc gọi. Có các thuật toán để hệ thống tổng đài có thể định tuyến được cuộc gọi sẽ vào điện thoại viên nào.

14. Queue

Hàng đợi trên kênh điện thoại. Cuộc gọi đổ vào tổng đài có thể đi vào các nhánh số khác nhau dựa theo thiết lập của doanh nghiệp. Ví dụ: theo nhu cầu liên lạc của khách hàng như đặt hàng, hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn thông tin… Các nhánh trên được gọi là các queue (hàng đợi).

15. Recording

Ghi âm cuộc gọi.

16. AQM – Advance Quality Management

Quản lý và kiểm soát chất lượng. Gồm có các ứng dụng ghi âm cuộc gọi, ghi âm màn hình làm việc của điện thoại viên, tìm kiếm nâng cao và ghi chú trên các đoạn ghi âm. 

17. LCM – List & Campaign Management

Quản lý chiến dịch outbound.

18. WFM – Workforce Management

Quản lý nguồn nhân lực.

19. Omnichannel

Trải nghiệm khách hàng đa kênh tích hợp.

20. Self-service: Tự phục vụ

Là những hình thức mà khách hàng liên hệ đến doanh nghiệp không cần sự hỗ trợ của điện thoại viên mà vẫn giải quyết được nhu cầu của mình.

Trên đây chỉ là phần 1 của bài viết nêu ra các khái niệm, định nghĩa của các từ tiếng anh hay dùng nói về các ứng dụng phần mềm, vị trí công việc trong Call Center. Hi vọng bài viết giúp bạn các kiến thức bổ ích về ngành dịch vụ khách hàng Call Center.

Innocom
Từ khóa: AI, business, call center, chăm sóc khách hàng, công ty innocom, dịch vụ khách hàng, doanh nghiệp, giải pháp doanh nghiệp, khác biệt, khách hàng tiềm năng, kinh doanh, Marketing, nhân viên, phần, phần mềm, phần mềm crm, phần mềm quản lý, phần mềm quản lý khách hàng, quản lý, quản lý khách hàng, sale, telesale, thời gian, thông tin khách hàng, tiếp thị, tổng đài, tổng đài telesales

Bài viết liên quan

  • Những điểm lưu ý khi phát triển phần mềm doanh nghiệp theo đặc thù riêng
  • 6 nguyên tắc phối màu cơ bản cần ghi nhớ khi thiết kế website
  • Thực hiện 3 điều sau để gia tăng doanh số của bạn trong năm 2019
  • Company trip 2019 – Innocom Bắc Nam sum họp
  • Công cụ dự báo bán hàng hiệu quả trên Vtiger CRM
Sản phẩm liên quan

Thiết kế website

Tổng đài call center

Tư vấn và triển khai vtiger crm

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Sản phẩm nổi bật

Phần mềm quản lý khách hàng Vtiger CRM

Phần mềm Quản lý quan hệ khách hàng được ưa chuộng trên Thế giới 2018 (Theo Gartner). Với những tính năng mạnh mẽ, Vtiger nay đã trở thành xu hướng CRM được các doanh nghiệp lớn và nhỏ tại Việt Nam tin dùng.

Tin tức mới nhất

  • Tương lai của giáo dục: NFTs và mô hình kinh doanh L2E

    Thế giới luôn thay đổi từng giây phút xung quanh chúng ta. Từ những chiếc ô tô bay, đến các trạm xăng không gian và robot có thể hái được trái cây cho bạn, thế giới đang hướng tới những điều mà tổ tiên của chúng ta chỉ có thể mơ ước! Trong vài năm

  • INNOCOM CHÚC MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 08/03
  • NFTs xây dựng tương lai của Internet như thế nào?
  • THÔNG BÁO NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN 2022

Tìm kiếm

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TƯ VẤN DOANH NGHIỆP INNOCOM

Người đại diện: Nguyễn Hoàng Hiệp
MST: 0106437939
DUNS: 555783846

HOTLINE

Hỗ trợ kỹ  thuật: 1900.068.895

Tư vấn HN 1: +84 964 738 895
Tư vấn HN 2: +84 934 478 895

Tư vấn HCM 1: +84 941 338 895
Tư vấn HCM 2: +84 982 768 895

Liên kết
  • Giới thiệu
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách đổi trả
  • Chính sách bảo hành
  • Dành cho đại lý
  • Liên hệ
LIÊN HỆ

VP Hà Nội: Tầng 17 – Toà nhà VTC Online – 18 Tam Trinh – Hai Bà Trưng – Hà Nội
VP HCM: Tầng 46 – Toà nhà Bitexco Financial Tower – Số 2  Hải Triều – Bến Nghé – Quận 1 – Hồ Chí Minh
Email: hello@innocom.vn
Thời gian làm việc:
8h00 – 17h00/Thứ 2 – Thứ 6
8h00 – 12h00/Thứ 7

  • GET SOCIAL

© 2018. All rights reserved. Designed by INNOCOM

TOP

Bài tiếp theo...

Tính năng CRM nào là quan trọng nhất với doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn? Tính năng CRM nào là quan trọng nhất với doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn?

Bài trước ...

3 lý do start-up cần tới một phần mềm CRM như Vtiger 3 lý do start-up cần tới một phần mềm CRM như Vtiger
  • enTiếng Anh
  • viTiếng Việt